Bảo hiểm thất nghiệp và những điều cần biết – Hướng dẫn cách tính tiền trợ cấp thất nghiệp theo đúng quy định về chế độ hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thông tư28/2015/TT-BLĐTBXH.
1. Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc
– Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng trong tất cả các cơ quan, đơn vị (không phân biệt số lượng lao động đơn vị đang sử dụng).
– Nếu NLĐ có ký hợp đông lao động với nhiều công ty thì Công ty đầu tiên phải có trách nhiệm tham gia BHTN cho NLĐ.
– Những hợp đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng trở lên ký trước tháng 01/2015 mà có giá trị trong năm 2015 (hoặc người lao động tiếp tục làm việc từ tháng 01 năm 2015), chưa được tham gia BHTN, thì DN phải làm thủ tục tham gia BHTN từ tháng 01/2015.
Chú ý: – Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi hợp đồng lao động có hiệu lực, DN phải làm thủ tục tham gia BHTN cho NLĐ tại tổ chức BHXH.
2. Điều kiện hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp
a. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
– Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
– Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
b. Đã đóng BHTN từ đủ:
– 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với các trường hợp: Hợp đồng lao động có xác định và không xác định thời hạn
– 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với các trường hợp: Ký hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng
c. Đã Đăng ký thất nghiệp và nộp hồ sơ hưởng trợ cấp tại Trung tâm dịch vụ việc làm.
d. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng BHTN, trừ các trường hợp sau đây:
– Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
– Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
– Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
– Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
– Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
– Chết.
Lưu ý: Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động NLĐ nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Trung tâm dịch vụ việc làm.
3. Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Điều 82, Luật Bảo hiểm xã hội quy định: Mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của sáu tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định như sau:
+) Ba tháng, nếu có từ đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp;
+) Sáu tháng, nếu có từ đủ 36 tháng đến dưới 72 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp;
+) Chín tháng, nếu có từ đủ 72 tháng đến dưới 144 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp;
+) Mười hai tháng, nếu có từ đủ 144 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp trở lên.
Như vậy, thời gian được hưởng trợ cấp thất nghiệp trong trường hợp của bạn là 6 tháng. Mỗi tháng tương ứng với 60% mức tiền lương liền kề trước khi nghỉ việc.
Bài viết: Điều kiện và mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
4. Cách tính tiền hưởng trợ cấp thất nghiệp
Tiền trợ cấp thất nghiệp được tính theo công thức sau:
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng =Mức lương bình quân của 06 tháng liền kề có đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi thất nghiệp x 60%
– Với người lao động hưởng lương từ ngân sách Nhà nước: Tiền trợ cấp thất nghiệp hằng tháng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở. (Chi tiết về mức lương cơ sở hiện nay xem tại đây).
– Với người lao động hưởng lương từ doanh nghiệp: Tiền trợ cấp thất nghiệp hằng tháng tối đa không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng. (Chi tiết mức lương tối thiểu vùng hiện nay xem tại đây).
Bài viết: Bảo hiểm thất nghiệp và những điều cần biết
Các từ khóa liên quan: bảo hiểm thất nghiệp, cách tính tiền hưởng trợ cấp thất nghiệp, mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp, điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp, đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
>> Để xem thêm nhiều bài viết hữu ích khác, bạn có thể truy cập website kế toán tiền lương.
Trả lời